Ký hiệu này gồm 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 nằm ngay góc bên phải của mặt trước thẻ BHYT tương ứng với mức hưởng BHYT.
Thẻ bảo hiểm y tế là một loại giấy tờ quan trọng đối với người tham gia bảo hiểm y tế dùng trong trường hợp đi khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế có bảo hiểm y tế. Khi nhìn vào các ký hiệu trên thẻ BHYT sẽ biết ngay mức hưởng BHYT của chủ thẻ.
Thẻ bảo hiểm y tế là gì?
Thẻ bảo hiểm y tế có thời hạn sử dụng tùy thuộc vào đối tượng tham gia và thời gian đóng phí.
Thẻ Bảo hiểm y tế là một loại thẻ được cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế, làm căn cứ để hưởng các quyền lợi về khám chữa bệnh theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế 2008 . Mỗi người khi tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) được cấp 1 thẻ BHYT bởi tổ chức bảo hiểm y tế theo mẫu mới của Bộ Y tế ban hành.
Hiện nay thẻ BHYT có thể được cấp cho người tham gia theo 2 định dạng là thẻ giấy (thẻ vật lý) và thẻ điện tử. Trên thẻ BHYT có chứa các thông tin như mã số thẻ, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, giới tính, đơn vị đăng ký khám chữa bệnh ban đầu, mã ký hiệu mức hưởng và mã nơi đối tượng sinh sống.
Thẻ bảo hiểm y tế có thời hạn sử dụng tùy thuộc vào đối tượng tham gia và thời gian đóng phí.
Nhìn thẻ BHYT biết ngay mức hưởng BHYT
Căn cứ quy định tại Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 và Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 thì trên thẻ BHYT sẽ có ký hiệu thể hiện thông tin về mức hưởng của người tham gia BHYT. Ký hiệu này gồm 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 nằm ngay góc bên phải của mặt trước thẻ BHYT tương ứng với mức hưởng BHYT cụ thể như sau:
Ký hiệu này gồm 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 nằm ngay góc bên phải của mặt trước thẻ BHYT tương ứng với mức hưởng BHYT
– Ký hiệu bằng số 1:
+ Chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật;
+ Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
– Ký hiệu bằng số 2:
Đối tượng này được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí:
+ Chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
+ Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
– Ký hiệu bằng số 3:
Đối tượng này được quỹ BHYT thanh toán:
+ 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
+ 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
– Ký hiệu bằng số 4:
Đối tượng này được quỹ BHYT thanh toán:
+ 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
+ 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
– Ký hiệu bằng số 5:
Đối tượng này được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.