×

Lộ trình tuổi nghỉ hưu và những quyền lợi sát sườn

 Nghị định 178/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang nghỉ hưu trước tuổi trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy.

Khoản 1, Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng gồm:

    Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
    a) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
    b) Cán bộ, công chức cấp xã;
    c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);
    d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

đ) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

    e) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định cụ thể chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi.

Theo đó, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này nghỉ hưu trước tuổi, được hưởng các chế độ như sau:

1. Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm:

    a) Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền:

Trường hợp có tuổi đời từ đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu.

Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp bằng 0,9 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với 60 tháng.

    b) Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng bằng 0,5 mức trợ cấp tại điểm a khoản 1 Điều này.

2. Được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm như sau:

    a) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP;

Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

    b) Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

Được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP;

Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

    c) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì còn được hưởng các chế độ sau:

Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP;

Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

    d) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

đ) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

    Cán bộ, công chức, viên chức được nghỉ hưu trước tuổi tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thuộc đối tượng khen thưởng quá trình cống hiếntheo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng mà còn thiếu thời gian công tác giữ chức vụ lãnh đạo tại thời điểm nghỉ hưu để được khen thưởng quá trình cống hiến thì được tính thời gian nghỉ hưu sớm tương ứng với thời gian còn lại của nhiệm kỳ bầu cử hoặc thời gian bổ nhiệm của chức vụ hiện đảm nhiệm để xét khen thưởng quá trình cống hiến theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP. Đối với cán bộ, công chức, viên chức không thuộc đối tượng xét khen thưởng quá trình cống hiến thì được cấp có thẩm quyền xem xét các hình thức khen thưởng phù hợp với thành tích đạt được.

Nghị định 178/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2025.

PHỤ LỤC I

LỘ TRÌNH TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG

(Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

Lao động nam
Lao động nữ

Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu

 

 

60 tuổi 9 tháng
Thời điểm hưởng lương hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm

1
1963
11
2023
1
1968
56 tuổi 4 tháng
6
2024

2
1963
12
2023
2
1968
7
2024

3
1963
1
2024
3
1968
8
2024

4
1963
61 tuổi
5
2024
4
1968
9
2024

5
1963
6
2024
5
1968
10
2024

6
1963
7
2024
6
1968
11
2024

7
1963
8
2024
7
1968
12
2024

8
1963
9
2024
8
1968
1
2025

9
1963
10
2024
9
1968
56 tuổi 8 tháng
6
2025

10
1963
11
2024
10
1968
7
2025

11
1963
12
2024
11
1968
8
2025

12
1963
1
2025
12
1968
9
2025

1
1964
61 tuổi 3 tháng
5
2025
1
1969
10
2025

2
1964
6
2025
2
1969
11
2025

3
1964
7
2025
3
1969
12
2025

4
1964
8
2025
4
1969
1
2026

5
1964
9
2025
5
1969
57 tuổi
6
2026

6
1964
10
2025
6
1969
7
2026

7
1964
11
2025
7
1969
8
2026

8
1964
12
2025
8
1969
9
2026

9
1964
1
2026


9
1969
10
2026

10
1964
61 tuổi 6 tháng
5
2026
10
1969
11
2026

11
1964
6
2026
11
1969
12
2026

12
1964
7
2026
12
1969
1
2027

1
1965
8
2026
1
1970
57 tuổi 4 tháng
6
2027

2
1965
9
2026
2
1970
7
2027

3
1965
10
2026
3
1970
8
2027

4
1965
11
2026
4
1970
9
2027

5
1965
12
2026
5
1970
10
2027

6
1965
1
2027
6
1970
11
2027

7
1965
61 tuổi 9 tháng
5
2027
7
1970
12
2027

8
1965
6
2027
8
1970
1
2028

9
1965
7
2027
9
1970
57 tuổi 8 tháng
6
2028

10
1965
8
2027
10
1970
7
2028

11
1965
9
2027
11
1970
8
2028

12
1965
10
2027
12
1970
9
2028

1
1966
11
2027
1
1971
10
2028

2
1966
12
2027
2
1971
11
2028

3
1966
1
2028
3
1971
12
2028

Từ tháng 4/1966 trở đi
62 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi
4
1971
1
2029

5
1971
58 tuổi
6
2029

6
1971
7
2029

7
1971
8
2029

8
1971
9
2029

9
1971
10
2029

10
1971
11
2029

11
1971
12
2029

12
1971
1
2030

1
1972
58 tuổi 4 tháng
6
2030

2
1972
7
2030

3
1972
8
2030

4
1972
9
2030

5
1972
10
2030

6
1972
11
2030

7
1972
12
2030

8
1972
1
2031

9
1972
58 tuổi 8 tháng
6
2031

10
1972
7
2031

11
1972
8
2031

12
1972
9
2031

1
1973
10
2031

2
1973
11
2031

3
1973
12
2031

4
1973
1
2032

5
1973
59 tuổi
6
2032

6
1973
7
2032

7
1973
8
2032

8
1973
9
2032

9
1973
10
2032

10
1973
11
2032

11
1973
12
2032

12
1973
1
2033

1
1974
59 tuổi 4 tháng
6
2033

2
1974
7
2033

3
1974
8
2033

4
1974
9
2033

5
1974
10
2033

6
1974
11
2033

7
1974
12
2033

8
1974
1
2034

9
1974
59 tuổi 8 tháng
6
2034

10
1974
7
2034

11
1974
8
2034

12
1974
9
2034

1
1975
10
2034

2
1975
11
2034

3
1975
12
2034

4
1975
1
2035

Từ tháng 5/1975 trở đi
60 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi

PHỤ LỤC II

TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG

(Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

Lao động nam
Lao động nữ

Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu

 

55 tuổi 9 tháng
Thời điểm hưởng lương hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm

1
1968
11
2023
1
1973
51 tuổi 4 tháng
6
2024

2
1968
12
2023
2
1973
7
2024

3
1968
1
2024
3
1973
8
2024

4
1968
56 tuổi
5
2024
4
1973
9
2024

5
1968
6
2024
5
1973
10
2024

6
1968
7
2024
6
1973
11
2024

7
1968
8
2024
7
1973
12
2024

8
1968
9
2024
8
1973
1
2025

9
1968
10
2024
9
1973


51 tuổi 8 tháng
6
2025

10
1968
11
2024
10
1973
7
2025

11
1968
12
2024
11
1973
8
2025

12
1968
1
2025
12
1973
9
2025

1
1969
56 tuổi 3 tháng
5
2025
1
1974
10
2025

2
1969
6
2025
2
1974
11
2025

3
1969
7
2025
3
1974
12
2025

4
1969
8
2025
4
1974
1
2026

5
1969
9
2025
5
1974
52 tuổi
6
2026

6
1969
10
2025
6
1974
7
2026

7
1969
11
2025
7
1974
8
2026

8
1969
12
2025
8
1974
9
2026

9
1969
1
2026
9
1974
10
2026

10
1969
56 tuổi 6 tháng
5
2026
10
1974
11
2026

11
1969
6
2026
11
1974
12
2026

12
1969
7
2026
12
1974
1
2027

1
1970
8
2026
1
1975
52 tuổi 4 tháng
6
2027

2
1970
9
2026
2
1975
7
2027

3
1970
10
2026
3
1975
8
2027

4
1970
11
2026
4
1975
9
2027

5
1970
12
2026
5
1975
10
2027

6
1970
1
2027
6
1975
11
2027

7
1970
56 tuổi 9 tháng
5
2027
7
1975
12
2027

8
1970
6
2027
8
1975
1
2028

9
1970
7
2027
9
1975
52 tuổi 8 tháng
6
2028

10
1970
8
2027
10
1975
7
2028

11
1970
9
2027
11
1975
8
2028

12
1970
10
2027
12
1975
9
2028

1
1971
11
2027
1
1976
10
2028

2
1971
12
2027
2
1976
11
2028

3
1971
1
2028
3
1976
12
2028

Từ tháng 4/1971 trở đi
57 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi
4
1976
1
2029

5
1976
53 tuổi
6
2029

6
1976
7
2029

7
1976
8
2029

8
1976
9
2029

9
1976
10
2029

10
1976
11
2029

11
1976
12
2029

12
1976
1
2030

1
1977
53 tuổi 4 tháng
6
2030

2
1977
7
2030

3
1977
8
2030

4
1977
9
2030

5
1977
10
2030

6
1977
11
2030

7
1977
12
2030

8
1977
1
2031

9
1977
53 tuổi 8 tháng
6
2031

10
1977
7
2031

11
1977
8
2031

12
1977
9
2031

1
1978
10
2031

2
1978
11
2031

3
1978
12
2031

4
1978
1
2032

5
1978
54 tuổi
6
2032

6
1978
7
2032

7
1978
8
2032

8
1978
9
2032

9
1978
10
2032

10
1978
11
2032

11
1978
12
2032

12
1978
1
2033

1
1979
54 tuổi 4 tháng
6
2033

2
1979
7
2033

3
1979
8
2033

4
1979
9
2033

5
1979
10
2033

6
1979
11
2033

7
1979
12
2033

8
1979
1
2034

9
1979
54 tuổi 8 tháng
6
2034

10
1979
7
2034

11
1979
8
2034

12
1979
9
2034

1
1980
10
2034

2
1980
11
2034

3
1980
12
2034

4
1980
1
2035

Từ tháng 5/1980 trở đi
55 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi

Related Posts

H/O/T nhất tuần qua: Tr;;anh c;;ãi nảy l;;;ửa chuyện vượt đèn đỏ nhường đường xe ưu tiên dễ bị CSGT phạt nguội, muốn ‘bình an’ phải có bằng chứng chứng minh ‘nhường đường đúng’, chủ phương tiện chỉ biết ‘kêu trời’

Khi camera giám sát giao thông và cả ‘camera chạy bằng cơm’ ở khắp các giao lộ, nhiều người thắc mắc: vượt đèn đỏ để nhường đường…

Tuân thủ theo chỉ dẫn của CSGT điều tiết giao thông; vượt đèn đỏ để nhường đường cho xe ưu tiên nhưng vẫn bị phạt nguội: Nhiều tài xế đắn đo, chán nản ‘nhiều lúc chả biết đâu mà lần’

Đi theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông nhưng có trường hợp tài xế bức xúc vì bị phạt nguội với hành vi không tuân…

Đang dừng đèn đỏ nhưng CSGT vẫy xe đi để điều tiết giao thông liệu có bị phạt nguội? Nhiều người nghe giải đáp xong vẫn không dám làm theo: Sợ chứ, 20 triệu/lần cơ mà!

Đèn đỏ nhưng CSGT vẫy xe đi để điều tiết giao thông liệu có bị phạt nguội? Nhiều trường hợp, người dân đang dừng đèn đỏ nhưng CSGT…

Từ hôm nay trở đi: Những trường hợp này đi xe máy ra đường sẽ bị CSGT tịch thu phương tiện vĩnh viễn, cập nhật ngay để biết mình có ‘dính’ lỗi nào không

Các lỗi giao thông nào sẽ bị tịch thu xe máy từ năm 2025? Những hành vi nào người lái xe, người được chở trên xe máy…

Cập nhật giá Honda Vision đầu năm 2025: Chênh lệch cả mấy triệu đồng giữa đại lý và niêm yết nhưng vẫn ‘rẻ thôi rồi’, kém xa thời s/ố/t giá

Honda Vision luôn là mẫu xe hot bậc nhất trên thị trường và hiện tại phiên bản Honda Vision 2025 cũng đang được nhiều người ưa chuộng.Honda…

Nghị định 168 chính thức có nghị lực từ 1/1/2025, chủ dịch vụ cho thuê xe tự lái khóc hết nước mắt: ‘Ă;;;n biên bản’ thì khách đóng phạt hay chủ xe ‘tự túc’?

Nhiều chủ cho thuê xe tự lái đã lâm vào tình trạng không biết phải xử lý như thế nào khi nhận thông báo phạt nguội từ…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *