×

Có 1 trường hợp xây nhà trên đất nông nghiệp bị phạt lên tới 500 triệu đồng, là trường hợp nào?

Đất nông nghiệp là tất cả những loại đất dùng làm tư liệu sản xuất, đất dùng trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản, phòng hộ đê điều… tất cả những loại đất không dùng để ở. Những trường hợp cố tình xây dựng nhà ở trên nông nghiệp sẽ bị xử phạt như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu:

Xây nhà trên đất nông nghiệp trái phép sẽ bị xử phạt

Xây nhà trên đất nông nghiệp trái phép sẽ bị xử phạt

Điều 9, 10, 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định rõ khi sử dụng đất sai mục đích, xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp mà không chuyển mục đích sử dụng đất thì bị phạt tiền và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, trong đó có biện pháp buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.

Có được xây nhà trên đất nông nghiệp không?

Khoản 1 Điều 6 của Luật Đất đai năm 2013 đặt ra một nguyên tắc cơ bản và quan trọng khi sử dụng đất, đó là tuân thủ quy hoạch, kế hoạch và mục đích sử dụng đất chính xác.

Theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc sử dụng đất nông nghiệp cho mục đích khác mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ bị xem là vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và sẽ bị áp dụng các biện pháp xử phạt tương ứng.

Như vậy hành vi xây nhà ở trên đất nông nghiệp mà chưa chuyển mục đích sử dụng đất là vi phạm pháp luật.

Xây nhà trên đất nông nghiệp bị phạt ra sao?

Điều 9 Nghị định này quy định về mức xử phạt khi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

+ Cụ thể, với hành vi chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) thì hình thức và mức xử phạt sẽ tăng theo diện tích vi phạm.

Các mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp

Các mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp

– Sẽ tiến hành phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta.

– Tiến hành xửa phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta…

– Xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

– Xử phạt hành chính từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hình thức và mức xử phạt như sau:

– Xử phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,1 héc ta;

– Xử phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Xử phạt hành chính từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

– Xử phạt hành chính từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

– Xử phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,01 héc ta;

– Xử phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta;

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

+ Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt quy định tại khoản 3 Điều này.

Thêm vào đó, đối tượng vi phạm buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm…

Ngoài ra, Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt với hành vi sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Mức phạt cao nhất lên tới 500 triệu đồng và buộc khắc phục hậu quả.

Related Posts

Hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ, cao tay áp dụng ngay 4 cách này chẳng tốn 1 lời hàng xóm tự khắc kí vội

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường…

Hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm Sổ đỏ, áp dụng ngay 4 cách này chẳng tốn 1 lời hàng xóm tự khắc kí vội

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn tới việc hàng xóm không ký giáp ranh như mâu thuẫn cá nhân, tranh chấp đất đai. Nếu thuộc trường…

Chúc mừng người dân: Cách tính giá đền bù khi bị thu hồi đất nông nghiệp mới nhất – Giá đất tăng, giá hoa màu cũng tăng, áp dụng từ nay đến hết 2025

Khi nào Nhà nước thu hồi đất? Khoản 1 Điều 16 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường…

Chúc mừng người dân: Giá đất tăng, giá hoa màu cũng tăng, xem ngay cách tính giá đền bù khi bị thu hồi đất nông nghiệp mới nhất, áp dụng từ nay đến hết 2025

Khi nào Nhà nước thu hồi đất? Khoản 1 Điều 16 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường…

Có tiền tỷ mua đất cũng không được vội, hãy nhỡ kỹ 6 trường hợp sau: Tuyệt đối tránh xa nếu không muốn m:ất trắng chỉ vì không được sang tên sổ đỏ

Theo quy định những trường hợp này không được sang tên sổ đỏ, người dân nên biết sớm Theo Khoản 1 Điều 191 Luật Đất đai được…

Có tiền tỷ mua đất nhỡ kỹ 6 trường hợp sau: Tuyệt đối tránh xa nếu không muốn m:ất trắng chỉ vì không được sang tên sổ đỏ

Theo quy định những trường hợp này không được sang tên sổ đỏ, người dân nên biết sớm Theo Khoản 1 Điều 191 Luật Đất đai được…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *