×

Quy định về tốc độ tối đa của các phương tiện, người điều khiển cần tránh những l:ỗi v:i ph:ạm liên quan dưới đây

Tốc độ tối đa của xe cơ giới được lưu thông trên đường luôn là vấn đề được nhiều người tham gia giao thông quan tâm, bởi lẽ nếu vượt quá tốc độ có thể bị xử phạt rất nặng. Quy định tốc độ tối đa của ô tô, xe máy có gì mới?

Quy định giới hạn tốc độ xe ô tô mới nhất

Căn cứ các Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2029/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của xe ô tô, xe máy được quy định:

Tốc độ tối đa của xe máy (xe mô tô) khi tham gia giao thông

– Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư:

+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.

+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

– Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư:

+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.

+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.

Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông

Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông là không quá 40 km/h.

Theo quy định tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư là 60-70km/h. Ảnh minh họa: TL

Tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông

– Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.

+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

– Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

Loại xe
Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
90
80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
80
70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).
70
60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
60
50

– Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

Lưu ý: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người tham gia giao thông phải tuân thủ tốc độ theo quy định. Ảnh minh họa: TL

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ trong các trường hợp nào?

Theo Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về các trường hợp tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ như sau:

– Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

– Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

– Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;

– Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;

– Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;

– Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

– Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;

– Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;

– Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;

– Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;

– Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;

– Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.

Quy định mức phạt khi phương tiện tham gia giao thông chạy quá tốc độ?

Hiện nay vẫn chưa có văn bản pháp luật nào thay thế cho Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Do đó mức phạt chạy quá tốc độ được quy định như sau:

Đối với mức phạt chạy quá tốc độ của ô tô quy định cụ thể như sau:

Tốc độ 

vi phạm
Mức phạt tiền
Căn cứ pháp lý

Từ 05km/h đến dưới 10km/h
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Điểm a, Khoản 3, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Từ 10km/h đến 20km/h
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng.
Điểm i, Khoản 5, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điểm Đ, Khoản 34 Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Trên 20km/h đến 35km/h
Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2-4 tháng.
Điểm a, Khoản 6, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Trên 35km/h
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2-4 tháng.
Điểm c, Khoản 7, Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Đối với mức phạt lỗi chạy quá tốc độ của xe mô tô, xe gắn máy cụ thể như sau:

Tốc độ 

vi phạm
Mức phạt tiền
Căn cứ pháp lý

Từ 05km/h đến dưới 10km/h
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
Điểm c, Khoản 2, Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điểm K, Khoản 34, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Từ 10km/h đến 20km/h
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Điểm a, Khoản 4, Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điểm g, Khoản 34 Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Trên 20km/h
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2-4 tháng.
Điểm a, Khoản 7, Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Đối với mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng quy định cụ thể như sau:

Tốc độ

vi phạm
Mức phạt tiền
Căn cứ pháp lý

Từ 05km/h đến dưới 10km/h
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 600.000 đồng.
Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Từ 10km/h đến 20km/h
Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 1-3 tháng.
Điểm a, Khoản 4, Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Trên 20km/h
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 2-4 tháng.
Điểm b, Khoản 6, Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Related Posts

Loại rau ở Việt Nam mọc dại ít ai ăn, qua Nhật Bản lại được xem là giúp trường thọ, giá trên trời

Rau khoai lang là loại rau phổ biến dễ trồng, không chăm sóc cũng dễ lên, mọc bò lan đầy mặt đất. Trước đây rau khoai lang…

Ăn tôm nhất định phải vứt bỏ đi 3 phần này vì rất nhiều kim loại nặng

Một số bộ phận của tôm lại chứa ít chất dinh dưỡng và có thể tích tụ các kim loại nặng, gây hại cho cơ thể khi…

Công bố 7 món ăn có ngon đến mấy cũng không được để qua đêm

Nhiều người có thói quen sử dụng thực phẩm để qua đêm vì tiện lợi và tránh lãng phí. Tuy nhiên, không phải thực phẩm nào cũng…

Bí quyết nấu cơm ngon dẻo thơm chỉ cần 1 nguyên liệu nhà nào cũng có sãn

Trong căn bếp của mỗi gia đình Việt, gạo và cơm là linh hồn của bữa ăn. Nhưng bạn có biết rằng, chỉ với một nguyên liệu…

Tục ngữ dân gian Việt Nam có câu: “Vợ chồng bằng tuổi, nằm duỗi mà ăn” có đúng không?

1. Quan niệm dân gian và cái nhìn từ phong thủy Người xưa bảo: Vợ chồng bằng tuổi nằm duỗi mà ăn, có đúng không? Trong tử…

Rùng mình dâu tây giá rẻ chỉ 35k/hộp tràn lan trên vỉa hè: Ăn vào có ngày gặp thứ này!

Dâu tây ngon, giá rẻ nhưng có thể nhiều thuốc sâu Dâu tây, một loại trái cây từng được coi là xa xỉ với giá thành cao…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *